MENU

Hỗ trợ trực tuyến

Hotline:
0983.755.444
> Mr. Việt skype yahoo Điện thoại: 0933 685 443
> Hotline skype yahoo Điện thoại: 0983 755 444

CHỌN VAN TIẾT LƯU

CHỌN VAN TIẾT LƯU

Van tiết lưu danfoss TES 2 sử dụng cho môi chất R404A và R507 trong các hệ thống lạnh, điều hòa, kho lạnh, máy làm kem nhỏ và vừa có công suất lạnh từ 0.96 tới 20 kW. Van tiết lưu danfoss TES 2 là loại van tiết lưu cân bằng ngoài và có thêm MOP

 

Van tiêt lưu danfoss TES 2 được phân chia thành 2 kiểu kết nối là kiểu hàn và kiểu kết nối loe. Các model của van như sau:

 

Danfoss TES 2:  -40 – +10 °C   model: 068Z3403,  

 

Danfoss TES 2: -40 – +10 °C    model: 068Z3405,  có MOP +15 °C

 

Danfoss TES 2: -40 – - 5 °C   model: 068Z3407, có MOP +0 °C  

 

Danfoss TES 2:  -40 – -15 °C   model: 068Z3409, có MOP  -10 °C    

 

Danfoss TES 2:  -60 – -25 °C   model: 068Z3404,  

 

Danfoss TES 2:  -60 – -25 °C   model: 068Z3411,  có MOP  -20 °C    

 

Các thông số kỹ thuật của van tiết lưu danfoss TES 2

 

- Bầu nhiệt độ làm bằng thép không gỉ để có thể lắp đặt dễ dàng và có thể truyền nhiệt độ từ vị trí cảm biến tới van tiết lưu một cách nhanh nhất.

 

- Chiều dài dây cảm biến: 1.5m

 

- Nhiệt độ làm việc lớn nhất của bầu cảm biến: 1000C.

 

- Nhiệt độ làm việc thấp nhất của bầu cảm biến: -600C.

 

- Áp suất kiểm tra lớn nhất: 38bar

 

- Áp suất làm việc lớn nhất: 34bar.

 

- Đường kính ống kết nối van tiết lưu danfoss TES 2 là: 10/12

 

Độ quá nhiệt của van tiết lưu    

 

- SS: static supperheat: độ quá nhiệt tĩnh của van

 

- OS: opening supperheat: độ quá nhiệt hoạt động của van

 

- SH: SS + OS = total supperheat: tổng độ quá nhiệt

 

- Qnom : công suất hoạt động của hệ thống

 

- Qmax: Công suất lạnh lớn nhất

 

* SS static supperheat có thể được điều chỉnh thông qua vít điều chỉnh công suất trên van xem hình

 

Độ quá nhiệt của van chuẩn là 5K cho các van tiết lưu danfoss TES 2 không có MOP và 4K cho các van có MOP.

 

Ví dụ: 

 

- SS: static supperheat: 5K 

 

- OS: opening supperheat: 6K

 

SH: SS + OS = total supperheat: 11K

 

Cách lựa chọn van tiết lưu danfoss TES 2

 

Ví dụ: hệ thống lạnh sử dụng môi chất lạnh là R407C, môi chất R404A và 507 cũng tương tự.

 

- Công suất lạnhQ của hệ thống là: 1,1 kW

 

- Nhiệt độ ngưng tụ Tcond: 250C.

 

- Nhiệt độ bay hơi Tevap: -300C. 

 

- Nhiệt độ quá nhiệt Tsub: 10K

 

Cách lựa chọn van tiết lưu:

 

- Công suất lạnh Q của hệ thống là: 1,1 kW

 

- fsub hệ số qúa lạnh: 1,07 - cái này lựa chọn dựa vào tổng nhiệt độ qúa nhiệt Tsub

 

-  fp hệ số phân phối lạnh: 0,96 - cái này lựa chọn dựa vào tổng nhiệt độ bay hơi Tevap

 

Từ công thức tính công suất tính toán ta tính được công suất lựa chọn van là: Qlc = Q/(fsub *  fp) = 1,1 / (1,07*0,96) = 1,1 kW

 

Từ công suất lựa chọn trên ta dựa vào bảng công suất van tiết lưu môi chất R407 tìm được van TE2 với kim phun 00

 

 

Khi cần tăng độ quá nhệt, dùng tuốc nơ vít xoay vít điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ. Tăng độ quá nhiệt đồng nghĩa với việc giảm năng suất lạnh. Và ngược lại, khi cầng giảm độ quá nhiệt, xoay vít ngược chiều kim đồng hồ (tăng năng suất lạnh của van). Khi điều chỉnh, không bao giờ xoay vít quá nửa vòng một lần. Khi xoay xong cần tiến hành theo dõi sự làm việc của hệ thống lạnh cũng như độ quá nhiệt một cách chặc chẽ, tránh điều chỉnh quá chế độ yêu cầu. cần ghi nhớ rằng, máy chỉ chạy ổn định ở chế độ mới sau khoảng thời gian vận hành 30 phút.

 

 

 

 

 

 

 

Bài viết khác